Khái niệm
|
Giải thích
|
1. Thời gian
|
Danh sách các tháng làm việc
|
2. Thời gian làm tiêu chuẩn
|
Tổng số giờ làm dự kiến của tháng được tính theo lịch làm việc đã thiết lập
|
3. Làm thêm - Hạn mức còn lại
|
Tổng số giờ tăng ca của cá nhân được tính vào bảng chấm công của tháng - Hạn mức làm thêm còn lại theo quy định của Luật Lao động hoặc chính sách công ty.
Điều kiện ghi nhận:
- Đối với đơn tăng ca bên ngoài: Đơn tăng ca phải được phê duyệt.
- Đối với đơn tăng ca trong công ty: Đơn tăng ca phải được phê duyệt và nhân viên chấm công đúng thời gian xin tăng ca.
|
4. Thời gian phép còn lại
|
Tổng số giờ nghỉ phép hưởng lương còn lại của nhân viên tính đến thời điểm hiện tại.
|
5. Thời gian làm thực tế
|
Tổng số giờ làm thực tế của nhân viên trong tháng, chưa bao gồm số giờ làm thêm.
|
6. Nghỉ phép có lương
|
Tổng số giờ nghỉ phép hưởng lương của nhân viên trong tháng.
Điều kiện ghi nhận:
- Đơn xin nghỉ phép phải được phê duyệt
|
7. Nghỉ phép không lương
|
Tổng số giờ đã nghỉ phép không hưởng lương và số giờ đi sớm/về trễ của nhân viên được tính trong tháng. Tổng số giờ nghỉ phép không hưởng lương bằng tổng thời gian làm việc dự kiến trừ đi tổng thời gian làm việc thực tế của nhân viên trong tháng.
|
8. Nghỉ đặc biệt
|
Số ngày nghỉ phép nhân viên được quyền nghỉ với lý do đặc biệt theo quy định của Bộ luật lao động.
Điều kiện ghi nhận:
- Đơn xin nghỉ phép phải được phê duyệt
|
9. Nghỉ lễ
|
Số ngày nghỉ lễ dựa vào dữ liệu thiết lập khi tạo lịch làm việc
|
10. Đi công tác
|
Số ngày nhân viên đi công tác.
Điều kiện ghi nhận:
- Đơn xin "Đi công tác & WFH" của nhân viên phải được phê duyệt.
|
11. Dự kiến
|
Là thời gian tiêu chuẩn vào/ra được thiết lập dựa theo lịch làm việc
|
12. Thực tế
|
Là thời gian thực tế vào/ra của nhân viên, dựa vào thời điểm check in/out mà hệ thống ghi nhận.
|
13.
|
Có đơn xin điều chỉnh giờ làm thực tế/ giờ làm dự kiến đang chờ duyệt
|